Chúng ta cùng học một số từ tiếng Anh có nghĩa gần nhau như tour guide, tourist, traveler nha!
Giới thiệu về địa điểm cả đoàn dùng bữa (Introducing today’s menu)
(Đối với bữa sáng/trưa/tối, chúng ta sẽ ăn tại quán một trong những quán bán đồ đặc sản ngon nhất khu vực này.)
(Đối với bữa sáng/trưa/tối, chúng ta sẽ thưởng thức tiệc búp phê tại khách sạn với hơn [số lượng] món ăn tuyệt ngon.)
(Để nạp lại năng lượng và chuẩn bị cho chuyến đi đầy hứng khởi sắp tới, chúng ta sẽ đãi dạ dày của mình bằng một bữa đại tiệc với hơn [số lượng] món ăn tuyệt ngon.)
(Điểm nhấn của bữa sáng/trưa/tối ngày hôm nay là [tên món], một trong những món ăn đặc sản của vùng này.)
(Chúc mọi người ăn ngon miệng.)
Điểm danh (Checking attendance)
(Đầu tiên, để tôi điểm danh nhanh một lượt nhé.)
(Trước khi khởi hành, hãy để tôi đảm bảo là tất cả mọi người đều có mặt ở đây rồi nhé.)
It seems that some of our friends are still on the way, so, everybody, let's wait for them for a few minutes, shall we?
(Có vẻ như là một vài người bạn của chúng ta vẫn đang trên đường tới, thế nên là mọi người ơi, hãy chờ họ thêm vài phút nữa nhé, ok không ạ?)
Now, I’m gonna call your name to check your attendance, so, everybody, please raise your hand or say “YES” loudly when hearing your name being called, okay!
(Bây giờ thì, tôi sẽ gọi tên mọi người để điểm danh, nên là mọi người ơi, hãy giơ tay hoặc hô to “Yes” khi nghe tên mình được gọi nhé, oke?)
(Tất cả mọi người đều đã ở đây rồi, thế nên là không chần chừ gì nữa, đi thôi)
Giới thiệu về các món ăn nên thử và địa điểm ăn các món đó (Recommending dishes and restaurants)
(Vùng này rất nổi tiếng với [tên món ăn].)
(Tôi rất đề xuất cho mọi người hãy thử [tên món ăn] ở trên [tên đường]. Bởi vì nó được xem là một trong những đặc sản của vùng này.)
(Nếu mọi người đang tìm kiếm một nơi để thử [tên món ăn] thì tôi nhiệt tình đề cử [tên quán] ở trên [tên đường] bởi vì quán này là một trong những quán bán đồ đặc sản ngon nhất ở chỗ này.)
(Chắc hẳn là bạn đã từng nghe đến [tên món ăn] nổi tiếng rồi đúng không.Vậy thì [tên quán] ở trên [tên đường] là một nhà hàng nhất định phải tới.)
Cảm ơn và tạm biệt khách (Farewell)
(Được rồi, mọi người ơi, vậy là chuyến đi của ngày hôm nay sẽ phải tạm dừng ở đây rồi. Mọi người có muốn đi thăm thú thêm một vài nơi nữa không ạ?)
(Chúng tôi hi vọng rằng tất cả mọi người đã có một trải nghiệm thật tuyệt vời.)
(Thật sự là một vinh hạnh lớn đối với chúng tôi khi được đồng hành cùng mọi người trong chuyến đi lần này. Bản thân tôi hi vọng rằng mình đã giúp đỡ được mọi người ở một khía cạnh nào đó.)
(Nếu mọi người có bất cứ phản hồi hay góp ý nào thì hãy cho chúng tôi biết nhé. Chúng tôi luôn sẵn lòng lắng nghe ý kiến của mọi người để có thể cung cấp cho mọi người những trải nghiệm tốt hơn ở những chuyến đi trong tương lai.)
(Xin hãy dành một chút thời gian để đánh giá văn phòng du lịch của chúng tôi trên trang Facebook hoặc [các trang web khác, ví dụ: Google Map]. Chúng tôi sẽ rất hạnh phúc nếu chuyến đi vừa rồi là một trải nghiệm 5 sao đối với mọi người.)
Hỏi thăm sức khỏe, vấn đề của khách (Updating tourists’ state of being)
(Bạn trông có vẻ không khỏe lắm. Bây giờ bạn đang cảm thấy như thế nào?)
(Đây là thuốc chống say xe/đau đầu/đau bụng,...)
(Sau khi uống thuốc, bạn có thấy đỡ hơn chưa?)
(Bạn có muốn đi bệnh viện không?)
(Tôi biết bạn đang rất lo lắng vì bị mất ví, nhưng đừng hoảng, được chứ? Hãy bình tĩnh và nói tôi nghe xem. Lần cuối bạn nhìn thấy nó là khi nào?)
Từ vựng tiếng anh du lịch cấp tốc dành cho các hướng dẫn viên du lịch chuyên nghiệp
Từ vựng tiếng anh du lịch tuy đa dạng nhưng rất dễ để ghi nhớ, đặc biệt là học từ vựng theo chủ đề như thế này và áp dụng luôn vào công việc hàng ngày. Hy vọng với những từ vựng tieng anh du lich cap toc cơ bản trên sẽ giúp những hướng dẫn viên du lịch làm việc tốt hơn với công việc của mình.
Bạn muốn trở thành hướng dẫn viên du lịch với kỹ năng giao tiếp tiếng anh chuyên nghiệp? Hãy đăng ký tư vấn lộ trình học tiếng anh tại Aroma ngay, có rất nhiều ư đãi hấp dẫn đang chờ bạn đấy!
Hội thoại tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch
(Hướng dẫn viên: Có chuyện gì vậy thưa cô?)
Touris: Oh my, I probably left my passport at the hotel. Gosh, what should I do?
(Khách: Ôi trời, tôi chắc là để quên hộ chiếu ở khách sạn mất rồi. Trời ơi, phải làm sao đây?)
Guide: I see you are extremely nervous, but please don’t panic, okay? Tell me, have you looked over all of your luggage?
(Hướng dẫn viên: Tôi biết là cô rất lo lắng, nhưng cô đừng hoảng nhé. Nói tôi nghe, cô đã tìm kỹ trong hành lý của cô chưa?)
Tourist: My sister and I have been going through all my stuff already but we can’t find it anywhere.
(Khách: Em gái và tôi đã lục hết đồ của mình lên rồi nhưng mà chúng tôi không tìm thấy nó ở đâu cả.)
Guide: So do you think you can manage to go back to the hotel to get it and come back here in 30 minutes? The plane will depart around 11:30.
(Hướng dẫn viên: Vậy cô có nghĩ là cô có thể xoay sở để về lại khách sạn để lấy hộ chiếu rồi quay trở lại đây trong vòng 30 phút không? Máy bay sẽ cất cánh lúc 11:30.)
Tourist: We just don’t know how to. Like, taking a bus or an Uber or something? Do we have any Uber here?
(Khách: Vấn đề là chúng tôi không biết làm như thế nào cả. Kiểu như là bắt xe buýt hay gọi Uber? Ở đây có Uber không nhỉ?)
Guide: Don’t worry. I’ll call a taxi for you real quick.
(Hướng dẫn viên: Đừng lo, tôi sẽ gọi cho các cô một chiếc taxi, cũng nhanh thôi.)
Guide: The taxi will be here in 3 minutes. I’ll call the hotel receptionist to help you find your passport when you arrive. So, calm down and try to find it as fast as possible, okay?
(Hướng dẫn viên: Xe taxi sẽ đến đây trong 3 phút nữa. Tôi cũng sẽ gọi lễ tân khách sạn để phụ giúp các cô tìm hộ chiếu khi các cô đến nơi. Vậy nên là, hãy bình tĩnh và cố tìm nó nhanh nhất có thể nhé, được không nào?)
(Hướng dẫn viên: Không có gì đâu.)
Tourist: I wanna buy a souvenir for my parents at home. Do you have any recommendations?
(Khách: Tôi muốn mua một món quà lưu niệm cho bố mẹ tôi ở nhà. Bạn có gợi ý nào không?)
Guide: The area we are visiting is really famous for its designs of Vietnamese traditional costumes, namely áo dài, silk scarves, and other accessories. Which one do you want to buy?
(Hướng dẫn viên: Khu vực mà chúng ta đang tham quan rất nổi tiếng với những thiết kế về trang phục truyền thống của Việt Nam, ví dụ như áo dài, khăn lụa và những đồ trang sức khác. Bạn muốn mua thứ gì?)
Tourist: I would go for silk scarves. Any stores near us?
(Khách: Tôi sẽ mua khăn lụa. Có cửa tiệm nào gần đây không nhỉ?)
Guide: Fortunately, yes. I highly recommend you pay a visit to the Vạn Phúc Silk Village on Nguyễn Trãi Street. They have the top-notch quality silk scarves there.
(Hướng dẫn viên: May mắn là có.Tôi siêu đề xuất bạn đến thăm thú ở làng lụa Vạn Phúc trên đường Nguyễn Trãi. Họ có những khăn lụa với chất lượng cao cấp nhất ở đó.)
(Khách: Làm thế nào để tôi đến được chỗ đó?)
Guide: I’ll give you this taxi driver’s number. It’ll take you about 5 minutes to get there. But remember, you’ll have about 30 minutes to look around all the stores. As we’ll need to leave at 5p.m sharp, please meet back here at 4:45.
(Hướng dẫn viên: Tôi sẽ cho bạn số của tài xế taxi này. Sẽ mất khoảng 5 phút để bạn di chuyển tới đó. Nhưng hãy nhớ là bạn sẽ có khoảng 30 phút để thăm thú tất cả các cửa hàng. Bởi vì chúng ta sẽ phải rời đi vào lúc 5:00, vậy nên hãy quay trở lại để gặp nhau tại đây tại lúc 4:45 nhé.)
Guide: Alright, I hope you’ll have a great experience buying things at the stores.
(Hướng dẫn viên: Vậy thì tôi chúc bạn sẽ có một trải nghiệm thật tuyệt vời khi mua hàng ở những cửa tiệm đó.)
Tourist: I will. Thank you so much.
(Khách: Nhất định rồi. Cảm ơn bạn nhiều nhé.)
Bài viết đã cung cấp cho người đọc những mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho hướng dẫn viên du lịch, cùng với đó là hai mẫu hội thoại cho những trường hợp có thể phát sinh trong chuyến đi. Tác giả hi vọng sau khi nghiên cứu bài viết, người học sẽ có thêm vốn từ vựng để tự tin hoàn thành thật tốt vai trò người dẫn tour của mình.
Essberger, Josef . "Explaining Safety, Rules and Etiquette - English for Tour Guides." EnglishCLUB, www.englishclub.com/english-for-work/tour-guide-safety.php. Accessed 30 Mar. 2023.
DOL có 15+ cơ sở tại TP.HCM, Hà Nội và Đà Nẵng
Bởi vì tiếng anh là một loại ngôn ngữ thông dụng trên thế giới, vì vậy nó được dùng như là ngôn ngữ thứ 2 hoặc tiếng mẹ đẻ ở rất nhiều quốc gia khác nhau. Ở đây khoá học tiếng anh du lịch được chia làm 2 lớp học khác nhau:
Ngoài ra các bạn có nhu cầu lấy thẻ hành nghề hướng dẫn viên du lịch quốc tế có thể đăng ký học chuyên tu hoặc cao lên để thi chứng chỉ TOEIC, TOFEL, IELTS để lấy thẻ hành nghề theo quy định của Cục Du Lịch Việt Nam
Lý Nguyễn khai giảng thường xuyên hàng tháng các lớp tiếng anh du lịch. Thông tin ngày học, thời gian học, học phí như sau:
Liên hệ trực tiếp để được tư vấn chuyên sâu, cam kết hỗ trợ học viên học cho đến khi đạt được kết quả như mong muốn hoặc đạt được chứng chỉ cần thiết phục vụ cho công việc . Mọi chi tiết vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN LÝ NGUYỄN
Trụ sở: Lầu 6 – 403 Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Quận Tân Bình, TPHCM.
Văn phòng đại diện: Lầu 3 – 40 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Quận 1, TPHCM
Du lịch là ngành kinh tế phát triển bậc nhất hiện nay. Do đó, làm việc trong ngành này sẽ giúp bạn kiếm được rất nhiều tiền, được khám phá nhiều danh lam thắng cảnh trên thế giới và được học hỏi, tích lũy nhiều kiến thức thú vị. Bài viết hôm nay, Aroma sẽ tổng hợp các từ vựng tiếng anh du lịch cấp tốc dành cho hướng dẫn viên du lịch. Hy vọng những ai đã và đang mong muốn làm công việc này sẽ thấy thật hữu ích!