BẢNG GIÁ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN CẤP CỨU
Hướng dẫn cách tính thuế GTGT dịch vụ
Cách tính thuế GTGT dịch vụ theo phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp
Thuế GTGT dịch vụ có 2 phương pháp tính là phương pháp khấu trừ thuế GTGT và phương pháp tính trực tiếp trên GTGT
III. Một số câu hỏi thường gặp về thuế GTGT hoạt động y tế
1. Công ty X là công ty chuyên sản xuất các thiết bị gia dụng và sản phẩm y tế. Hiện nay công ty X nhập khẩu nguyên liệu thép không gỉ nguyên liệu để sản xuất nẹp vít trong xương. Vậy số thuế giá trị gia tăng đầu vào công ty X nộp khi nhập khẩu cho nguyên liệu thép không gỉ trên có được khấu trừ khi sản xuất sản phẩm trên không?
Căn cứ vào danh mục các trang thiết bị y tế thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế đã được xác định mã hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 14/2018/TT-BYT ngày 15/5/2018 của Bộ Y tế, những sản phẩm là trang thiết bị y tế thường dùng cho người bị tàn tật được liệt kê và mô tả tại các nhóm mã hàng 8713 và 9021 không chịu thuế GTGT thì nẹp vít trong xương thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Do đó công ty X không được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào đã nộp khi nhập khẩu nguyên liệu thép không gỉ trên.
2. Công ty Y hoạt động trong lĩnh vực khám chữa bệnh. Công ty chỉ bán thuốc cho bệnh nhân đến khám chữa bệnh tại phòng khám. Công ty Y thắc mắc về thuế suất thuế GTGT xuất cho bệnh nhân như thế nào?
Minh Phượng - Phòng Kế toán Anpha
Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT
Mẫu hợp đồng dịch vụ được viết như thế nào? Có những nội dung điều khoản nào cần có trong một hợp đồng cung cấp dịch vụ? Mời doanh nghiệp tham khảo thông tin liên quan về vấn đề này trong bài viết sau đây của MISA AMIS.
Các bước tính thuế GTGT dịch vụ
Các bước tính thuế GTGT dịch vụ phải nộp như sau:
Bước 1: Xác định phương pháp tính thuế GTGT
Có 2 phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực tiếp
Bước 2: Xác định giá bán dịch vụ hoặc giá trị gia tăng của dịch vụ bán ra và thuế suất
- Giá bán dịch vụ là giá bán dịch vụ ghi trên hóa đơn GTGT (bao gồm cả thuế GTGt)
- Thuế suất GTGT tương ứng của dịch vụ
Bước 3: Tính số thuế GTGT phải nộp
Số thuế GTGT phải nộp dựa trên giá bán dịch vụ và thuế suất
Trên đây là tổng hợp quy định về thuế GTGT dịch vụ mà cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp cần lưu ý. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì, liên hệ với chúng tôi để được tư vấn.
Đăng ký dùng thử miễn phí hóa đơn điện tử iHOADON TẠI ĐÂY
✅ iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí:
- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142/ Ms Yên 0914 975 209
- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899
iHOADON chuyên gia cao cấp về hóa đơn điện tử
I. Mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ mới nhất theo quy định hiện hành
Thông thường, nội dung của một hợp đồng dịch vụ sẽ bao gồm các điều khoản do các bên thỏa thuận với nhau về: đối tượng, giá dịch vụ, thời hạn hoàn thành dịch vụ, thời hạn thanh toán,… miễn là các điều khoản này không trái quy định pháp luật và đạo đức xã hội.
Dưới đây là mẫu hợp đồng cung cấp dịch vụ được soạn thảo theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp có thể tham khảo và nhấn vào chữ bên cạnh để: TẢI VỀ.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Bộ Luật dân sự 2015 số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;
Căn cứ …………………………………………………………………………………………………………………………………………
Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;
Hôm nay, ngày … tháng … năm ….., tại … chúng tôi gồm có:
Bên sử dụng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên A):
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………………………
Email: …………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bên cung ứng dịch vụ (sau đây gọi tắt là bên B):
Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………………………………………………
Mã số doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………………………………………
Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: ………………………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………………………………
Email: …………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng dịch vụ với các điều khoản như sau:
Theo yêu cầu của bên A về việc thực hiện…………………………………………………………….., bên B đảm nhận và thực hiện………………………………………………………………………………………………………………
Điều 2. Thời hạn thực hiện hợp đồng
Hợp đồng này được thực hiện kể từ ngày … / …/ …
Thời gian dự kiến hoàn thành: là … ngày, kể từ ngày …/ …/ …
Điều 3. Quyền, nghĩa vụ của bên A:
Yêu cầu bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Trường hợp bên B vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Cung cấp cho bên B thông tin, tài liệu và các phương tiện cần thiết để thực hiện công việc, nếu có thỏa thuận hoặc việc thực hiện công việc đòi hỏi.
Trả tiền dịch vụ cho bên B theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B:
Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện để thực hiện công việc.
Được thay đổi điều kiện dịch vụ vì lợi ích của bên A mà không nhất thiết phải chờ ý kiến của bên A, nếu việc chờ ý kiến sẽ gây thiệt hại cho bên A, phải báo ngay cho bên A.
Thực hiện công việc đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm thỏa thuận tại hợp đồng này.
Không được giao cho người khác thực hiện thay công việc nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của bên A.
Bảo quản và phải giao lại cho bên A tài liệu và phương tiện được giao sau khi hoàn thành công việc (nếu có).
Báo ngay cho bên A về việc thông tin, tài liệu không đầy đủ, phương tiện không bảo đảm chất lượng để hoàn thành công việc.
Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong thời gian thực hiện công việc.
Điều 5. Tiền dịch vụ và phương thức thanh toán:
1. Tiền dịch vụ: Thực hiện công việc tại Điều 1 là: … đồng (Bằng chữ: …), đã bao gồm … % tiền thuế giá trị gia tăng.
Chi phí khác hai bên thỏa thuận bổ sung nếu xét thấy cần thiết và đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ
1. Trường hợp việc tiếp tục thực hiện công việc không có lợi cho bên A thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nhưng phải báo cho bên B biết trước … ngày. Bên A phải trả tiền dịch vụ theo phần dịch vụ mà bên B đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
2. Trường hợp bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ thì bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Điều 8. Phương thức giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì hai bên tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Bên A và bên B đồng ý đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.
Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.
Tính thuế GTGT dịch vụ phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Thuế GTGT phải nộp = GTGT của dịch vụ bán ra x Thuế GTGT
Giá trị gia tăng của dịch vụ bán ra: được xác định bằng giá thanh toán của dịch vụ bán ra trừ giá thanh toán dịch vụ mua vào tương ứng.
Lưu ý phương pháp tính trực tiếp trên GTGT áp dụng với người nộp thuế GTGT là cơ sở kinh doanh, tổ chức, cá nhân nước ngoài không có trụ sở thường trú tại Việt Nam, có phát sinh thu nhập tại Việt Nam nhưng chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, kế toán.