Nhìn ra nhiều khu vực trên thế giới hiện tại đang đắm chìm trong khói lửa chiến tranh như ở Ukraine, dải Gaza, xung đột liên miên tại chảo lửa Trung Đông… người dân lầm than trong cảnh mưa bom, bão đạn, cửa nhà tan nát, chết chóc, mất mát đau thương chồng chất… Càng thêm trân trọng cuộc sống hoà bình, an vui và khâm phục đường lối ngoại giao của Việt Nam từ chủ trương làm bạn với tất cả các nước trên thế giới. Tuyệt đối tránh xung đột quân sự, tránh bị cô lập về ngoại giao, kinh tế đồng thời giữ vững chủ quyền lãnh thổ, giữ vững hoà bình, ổn định chính trị để phát triển.
Các mẫu câu với từ “settled” có nghĩa “Định cư” và dịch sang tiếng Việt
Vali tiếng Trung là 箱 (Xiāng), là một loại túi dùng để chứa hành lý khi đi xa, có dạng hình hộp chữ nhật với nhiều màu sắc, kích cỡ thường được làm bằng kim loại, nhựa cứng, vải.
Vali tiếng Trung là 箱 (Xiāng), là một loại túi dùng để chứa hành lý khi đi xa, có dạng hình hộp chữ nhật với nhiều màu sắc, kích cỡ thường được làm bằng kim loại, nhựa cứng, vải.
Một số đồ dùng khi đi du lịch bằng tiếng Trung.
洗 发 水 (Xǐ fā shuǐ): Dầu gội đầu.
牙 刷 (Yá shuā): Bàn chải đánh răng.
剃 须 刀 (Tì xū dāo): Dao cạo râu.
旅游 服 (Lǚyóu fú): Quần áo du lịch.
登山 鞋 (Dēngshān xié): Giày leo núi.
旅行 毯 (Lǚxíng tǎn): Thảm du lịch.
创 可 贴 (Chuàng kě tiē): Băng cá nhân.
折叠 床 (Zhédié chuáng): Giường gấp.
旅行 壶 (Lǚxíng hú): Bình nước du lịch .
宿营 帐篷 (Sùyíng zhàngpéng): Lều trại.
止 疼 药 (Zhǐ téng yào): Thuốc giảm đau.
感 冒 药 (Gǎn mào yào): Thuốc cảm cúm.
止 泻 药 (Zhǐ xiè yào): Thuốc đi ngoài.
眼 药 水 (Yǎn yào shuǐ): Thuốc nhỏ mắt.
退 烧 药 (Tuì shāo yào): Thuốc hạ sốt.
防 晒 霜 (Fáng shài shuāng): Kem chống nắng.
晕 车 药 (Yùn chē yào): Thuốc chống say tàu xe.
野餐 用 箱 (Yěcān yòng xiāng): Hộp đựng cơm picnic.
防 虫 驱 蚊 (Fáng chóng qū wén): Thuốc chống côn trùng.
Bài viết vali tiếng Trung là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Trung SGV.
Việt - Trung thí điểm du lịch khu thác Bản Giốc - Đức Thiên
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 77/HĐBT NGÀY 27-6-1989
VỀ VIỆC CHIA HUYỆN THẠNH HƯNG VÀ ĐIỀU CHỈNH ĐỊA GIỚI
HÀNH CHÍNH MỘT SỐ XÃ CỦA HUYỆN CAO LÃNH THUỘC
Căn cứ Quyết định số 64B/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 12-9-1981;
Xét đề nghị của Uỷ ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp và Ban Tổ chức của Chính phủ,
Điều 1. - Nay chia huyện Thạnh Hưng thuộc tỉnh Đồng Tháp thành hai huyện lấy tên là huyện Thạnh Hưng và huyện Lai Vung:
1. Huyện Thạnh Hưng (mới) có 12 xã Tân Khánh Trung, Tân Mỹ, Mỹ An Hưng A, Mỹ An Hưng B, Hội An Đông, Bình Thạnh Trung, Bình Thành, Định An, Định Yên, Vĩnh Thạnh, Long Hưng A và Long Hưng B gồm 23.892 hécta và 160. 544 nhân khẩu. Huyện lỵ đặt tại xã Bình Thành.
Địa giới huyện Thạnh Hưng (mới) ở phía đông giáp huyện Lai Vung và thị xã Sa Đéc; phía tây giáp tỉnh An Giang; phía nam giáp huyện Lai Vung; phía bắc giáp thị xã Cao Lãnh.
2. Huyện Lai Vung có 11 xã Tân Dương, Hoà Thành, Long Thắng, Hoà Long, Long Hậu, Tân Phước, Tân Thành, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà và Phong Hoà gồm 23.864 hécta và 142.267 nhân khẩu. Huyện lỵ đặt tại xã Hoà Long.
Địa giới huyện Lai Vung ở phía đông giáp thị xã Sa Đéc và tỉnh Cửu Long; phía tây giáp tỉnh An Giang; phía đông nam giáp tỉnh Cửu Long; phía tây nam giáp tỉnh Hậu Giang; phía bắc giáp huyện Thạnh Hưng (mới).
Điều 2. - Tách 1.876,95 hécta diện tích tự nhiên với 2. 512 nhân khẩu của xã Bình Hàng Trung; và tách 490 hécta diện tích tự nhiên với 1.626 nhân khẩu của xã Mỹ Hội cùng với 375 hécta diện tích tự nhiên với 268 nhân khẩu của xã Bình Hàng Tây thuộc huyện Cao Lãnh để thành lập xã Tân Hội Trung thuộc huyện Cao Lãnh.
Xã Tân Hội Trung có 2.741,95 hécta diện tích tự nhiên và 4.406 nhân khẩu.
Địa giới xã Tân Hội Trung ở phía đông giáp xã Mỹ Long, nông trường Công an và kênh 307; phía tây giáp xã Mỹ Thọ; phía nam giáp các xã Mỹ Hội, Bình Hàng Trung và Bình Hàng Tây; phía bắc giáp huyện Tháp Mười.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính:
Xã Mỹ Hội có 1.853 hécta diện tích tự nhiên và 8.216 nhân khẩu.
Địa giới xã Mỹ Hội ở phía đông giáp xã Bình Hàng Trung; phía tây giáp thị trấn Mỹ Thọ; phía nam giáp xã Mỹ Xương và thị trấn Mỹ thọ; phía bắc giáp các xã Mỹ Thọ và Tân Hội Trung
- Xã Bình Hàng Trung có 3.749,01 hécta diện tích tự nhiên và 8.767 nhân khẩu
- Địa giới xã Bình Hàng Trung ở phía đông giáp xã Bình Hàng Tây; phía tây giáp xã Mỹ Hội; phía nam giáp xã Bình Hàng Tây và thị xã Sa Đéc; phía bắc giáp xã Tân Hội Trung.
- Xã Bình Hàng Tây có 1.153,70 hécta diện tích tự nhiên và 7.705 nhân khẩu.
Địa giới xã Bình Hàng Tây ở phía đông giáp xã Mỹ Long; phía tây giáp xã Bình Hàng Trung phía nam giáp xã Bình Thạnh; phía bắc giáp xã Tân Hội Trung.
Điều 3. - Uỷ ban Nhân dân tỉnh Đồng Tháp và Ban Tổ chức của Chính phủ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Định cư tiếng Anh là gì? Định cư trong tiếng Anh được gọi là “settled” /ˈset.əld/.
Định cư là quá trình một người chuyển đến sống và làm việc tại một quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác với nơi sinh sống trước đó, với ý định ổn định và sinh sống lâu dài. Định cư thường liên quan đến việc thay đổi vị trí cư trú hằng ngày, làm việc, và xây dựng cuộc sống mới tại quốc gia mới. Điều này thường liên quan đến việc xin cấp phép cư trú, thay đổi quyền lợi và trách nhiệm pháp lý, và hòa nhập vào xã hội mới.